Trường cấp 2 tiếng Anh là secondary school, phiên âm ˈsekəndri skuːl, là một trường học dành cho học sinh từ 11 đến 15 tuổi. Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến trường cấp 2.
Từ vựng tiếng Anh về các đồ dùng trong nhà
Bài viết này đã giới thiệu cho bạn nhà cấp 4 trong tiếng Anh là gì và một số từ vựng liên quan đến nhà ở thường gặp. Mong rằng những từ vựng tiếng Anh này sẽ có ích cho bạn trong quá trình học tập và làm việc.
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Cùng học thêm các từ vựng về các bậc học trên phổ thông nè!
- bằng trung cấp: Intermediate Degree
- bằng cao đẳng: The Degree Of Associate
- bằng đại học: Bachelor's Degree
- bằng thạc sĩ: Master's Degree
- bằng tiến sĩ: Doctor's Degree
Nhà cấp 4 trong tiếng Anh được gọi là “one-story house” /wʌn ˈstɔri hoʊm/ hoặc “single-story house” /ˈsɪŋɡəl ˈstɔri haʊs/ .
“Nhà cấp 4” là một loại kiến trúc nhà ở, thường chỉ có một tầng duy nhất, được xây dựng mà không có các tầng lầu phía trên hoặc phía dưới. Đây là một dạng kiến trúc phổ biến trong nhiều nền văn hóa và thường được sử dụng cho các gia đình nhỏ, người cao tuổi, hoặc trong các khu vực nông thôn. Nhà cấp 4 có nghĩa là nhà chỉ có một tầng (cấp 4) và có thiết kế đơn giản, tiết kiệm diện tích, phù hợp với nhu cầu của gia đình nhỏ.
Các mẫu câu có từ “One-story house” hoặc “Single-story house” với nghĩa là “căn hộ” và dịch sang tiếng Việt
Chúng ta cùng học một số từ vựng trong tiếng Anh liên quan đến một số hệ đào tạo chia theo cấp bậc nha!
- formal university system (hệ đại học chính quy)
- inter-university system (hệ liên thông)
- intermediate system (hệ trung cấp)
- second degree system (hệ văn bằng hai)
Trong tiếng Anh, ‘Thi cấp 3’ được gọi là ‘high school examination’, phiên âm là ˈhaɪ ˌskuːl ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən. Đây là kỳ thi tập trung khi sinh viên chuyển từ cấp 2 lên cấp 3, với điểm chuẩn được xác định từ ba môn chính là Toán, Văn và Anh.
Thi cấp 3 tiếng Anh là high school examination, phiên âm là /ˈhaɪ ˌskuːl ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən/.
Thi cấp 3 là kỳ thi chuyển cấp từ cấp 2 lên, điểm đầu vào được tính từ ba môn chính là Toán, Văn, Anh, trong đó điểm môn Toán và Văn sẽ được nhân hai. Tùy thuộc vào trường sẽ có điểm tiêu chuẩn và chỉ tiêu đầu vào khác nhau.
Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến thi cấp 3.
Use a crib sheet /juːz ə krɪb ʃiːt/: Sử dụng tài liệu.
High mark /haɪ mɑːk/: Điểm cao.
Low mark /ləʊ mɑːk/: Điểm thấp.
Take an exam /teik æn ig´zæm/: Đi thi.
Qualification /,kwalifi’keiSn/: Bằng cấp.
Graduate /’grædjut/: Tốt nghiệp.
Test taker /test teikər/: Sĩ tử, người thi.
Examiner /ig´zæminə/: Người chấm thi.
Mỗi học sinh được chọn ba nguyện vọng trường muốn theo học, trường sẽ xét theo thang điểm mười từ trên xuống, điểm thi càng cao càng có lợi thế. Ngoài ra, cũng có một số trường có chế độ tuyển sinh theo hình thức xét tuyển dựa vào điểm trung bình bốn năm học tại trường cấp 2.
Thông thường, kỳ thi cấp 3 được diễn ra vào mùa hè khi học sinh cuối cấp hoàn thành chương trình học và ôn thi chuyển cấp. Kỳ thi sẽ diễn ra trong vòng hai ngày với thời gian 120 phút cho môn Toán và Ngữ Văn, 60 phút dành cho môn Anh văn.
Riêng học sinh thi môn Chuyên sẽ có thời gian là bài là 150 phút, điều kiện dự thi vào trường chuyên phải có hạnh kiểm từ khá trở lên và tốt nghiệp cấp 2 loại giỏi.
Bài viết thi cấp 3 tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi Canhothemanor.org.
Thi cấp 3 tiếng Anh là high school examination, phiên âm là ˈhaɪ ˌskuːl ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən. Thi cấp 3 là hình thức thi tập trung chuyển từ cấp 2 lên cấp 3, điểm tiêu chuẩn được tính từ ba môn chính là Toán, Văn, Anh.
Thi cấp 3 tiếng Anh là high school examination, phiên âm là /ˈhaɪ ˌskuːl ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən/.
Thi cấp 3 là kỳ thi chuyển cấp từ cấp 2 lên, điểm đầu vào được tính từ ba môn chính là Toán, Văn, Anh, trong đó điểm môn Toán và Văn sẽ được nhân hai. Tùy thuộc vào trường sẽ có điểm tiêu chuẩn và chỉ tiêu đầu vào khác nhau.
Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến thi cấp 3.
Use a crib sheet /juːz ə krɪb ʃiːt/: Sử dụng tài liệu.
High mark /haɪ mɑːk/: Điểm cao.
Low mark /ləʊ mɑːk/: Điểm thấp.
Take an exam /teik æn ig´zæm/: Đi thi.
Qualification /,kwalifi’keiSn/: Bằng cấp.
Graduate /’grædjut/: Tốt nghiệp.
Test taker /test teikər/: Sĩ tử, người thi.
Examiner /ig´zæminə/: Người chấm thi.
Mỗi học sinh được chọn ba nguyện vọng trường muốn theo học, trường sẽ xét theo thang điểm mười từ trên xuống, điểm thi càng cao càng có lợi thế. Ngoài ra, cũng có một số trường có chế độ tuyển sinh theo hình thức xét tuyển dựa vào điểm trung bình bốn năm học tại trường cấp 2.
Thông thường, kỳ thi cấp 3 được diễn ra vào mùa hè khi học sinh cuối cấp hoàn thành chương trình học và ôn thi chuyển cấp. Kỳ thi sẽ diễn ra trong vòng hai ngày với thời gian 120 phút cho môn Toán và Ngữ Văn, 60 phút dành cho môn Anh văn.
Riêng học sinh thi môn Chuyên sẽ có thời gian là bài là 150 phút, điều kiện dự thi vào trường chuyên phải có hạnh kiểm từ khá trở lên và tốt nghiệp cấp 2 loại giỏi.
Bài viết thi cấp 3 tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Cùng phân biệt allowance, wage và salary nha!
- Allowance là trợ cấp, phụ phí, phụ cấp chi trả cho một mục đích riêng.
Ví dụ: The perks of the job include a company pension and a generous travel allowance.
(Các đặc quyền của công việc bao gồm lương hưu của công ty và phụ cấp du lịch hào phóng.)
- Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng).
Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience.
(Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta).
- Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao.
Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays.
(Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).