Tiếng Anh Lớp 6 Unit 7 Movies Trang 60 61

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 7 Movies Trang 60 61

Tiếng Anh 6 Unit 7: Lesson 3 (trang 60, 61)

Tiếng Anh 6 Smart World Unit 7 Lesson 3 (trang 60, 61)

Lời giải bài tập Unit 7 lớp 6 Lesson 3 trang 60, 61 trong Unit 7: Movies Tiếng Anh 6 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 7.

II. Tiếng Anh 7 Global Success Unit 6 Getting Started

Mi: I'm preparing to visit Binh Minh Lower Secondary School.

Phong: Sounds great! I think that's one of the best schools in my neighbourhood. Who is going with you and when?

Mi: My teacher and my classmates. We're going in the afternoon.

Phong: see. What will you do there?

Mi: Well, I think we'll visit the school library, the computer room, and the gym. We'll meet the students and share ideas for a project in our English class.

Phong: That's interesting. What else will you do there?

Mi: We'll meet the members of their Go Green Club and take photos of the school.

Phong: Fantastic! So don't forget to take your camera.

Mi:I almost forgot. Thanks for reminding me

Mi: Tớ đang chuẩn bị đến thăm trường Trung học cơ sở Bình Minh.

Phong: Tuyệt thật! Tớ nghĩ đó là một trong những trường tốt nhất ở khu của tớ. Cậu sẽ đi với ai và đi khi nào vậy?

Mi: Tớ đi cùng với giáo viên và lớp tớ. Chúng tớ sẽ đi vào buổi chiều

Phong: Tớ biết rồi. Cậu sẽ làm gì ở đấy vậy?

Mi: Ừ, tớ nghĩ tớ sẽ đến thăm thư viện của trường, phòng máy tính, phòng gym. Chúng tớ sẽ gặp mặt sinh viên và trao đổi những ý tưởng cho dự án ở trong lớp tiếng Anh của chúng tớ.

Phong: Thú vị thật. Cậu sẽ làm gì nữa không?

Mi: Tớ sẽ gặp các thành viên của câu lạc bộ Go Green và chụp ảnh trường.

Phong: Thật tuyệt vời! Vậy đừng quên mang máy ảnh nhé

Mi: Tớ gần như quên ý. Cảm ơn vì đã nhắc tớ

Read the conversation again and answer the question by circling A,B, or C. ( Đọc đoạn hội thoại một lần nữa, khoanh tròn đáp án đúng A,B, hoặc C)

1. What are they talking about?

A. A visit to a computer room. B. A visit to a school.C. A visit to a school library.

2. Who is going to visit the school?

A. Mi and her teacher. B. Mi and her classmates.C. Mi, her teacher and her classmates.

A. In the city. B. In the countryside. C. In Phong's neighbourhood.

A. In the morning.B. In the afternoon.C. At noon.

1. Họ đang nói về cái gì vậy? Một chuyến đi đến trường học

2. Ai sẽ đến thăm trường vậy? Mi, giáo viên của cô ấy và bạn học của cô ấy

3. Trường học ở đâu đấy? Ở khu vực sống của Phong

4. Khi nào họ đi? Vào buổi chiều.

Name these places, using words and phrases from the box. (Viết tên của các nơi sau, sử dụng từ và cụm từ ở trong bảng)

Complete the sentences with the words and phrases in 3. (Hoàn thành câu với các từ hoặc cụm từ ở bài 3)

1. The school _______is very small, so not many children can play in it.

2. We learn how to use the Internet in the _____twice a week.

3. They have school meetings in the ____when it rains.

4. There are a lot of books, magazines, and newspapers in the ________

5. Our class usually waters the vegetables in the ______on Friday afternoons.

1. The school playground is very small, so not many children can play in it.

2. We learn how to use the Internet in the computer room twice a week.

3. They have school meetings in the gym when it rains.

4. There are a lot of books, magazines, and newspapers in the school library.

5. Our class usually waters the vegetables in the school garden on Friday afternoons.

1- Sân chơi của trường tớ rất nhỏ, vì vậy không có quá nhiều trẻ em đến

2- Chúng tớ học cách sử dụng máy tính ở phòng máy tính hai lần một tuần

3- Có có buổi gặp mặt ở trường ở trong phòng thể dục khi trời mưa

4- Có rất nhiều sách, tạp chí và báo ở trong thư viện của trường

5- Lớp tớ thường tưới rau ở vườn trường vào chiều thứ sáu

Work in pairs. Ask and answer questions about Nick’s timetable using when and where. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về thời khóa biểu của Nick. Sử dung When và Where)

A: Khi nào Nick có môn Sinh học?

B: Trong phòng thí nghiệm Khoa học

Giải Tiếng Anh 6 Unit 7: Movies

Unit 7: Lesson 1 (trang 54, 55, 56)

a (trang 54 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Number the pictures. Listen and repeat. (Đánh số các bức ảnh. Nghe và lặp lại.)

2. science fiction (n): khoa học viễn tưởng

b (trang 54 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Discuss what kinds of movies you like and dislike. (Thảo luận thể loại phim em thích và không thích.)

- I like comedy and animated movies. (Tôi thích phim hài và phim hoạt hình.)

- I don’t like drama and action movies. (Tôi không thích kịch và phim hành động.)

a (trang 54 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen to three friends talking. Note down what kind of movie they are going to see. (Nghe ba người bạn đang nói chuyện. Ghi chú lại thể loại phim mà họ định xem.)

Lily: Hey! Do you want to see a movie this weekend?

Lily: Why don't we watch Scary Gary?

Debra: What kind of movie is it?

Lily: It's only on this Saturday, at four-thirty.

Peter: What kind of movie is it?

Debra: Me too. What time's it on?

Lily: It's on at two-thirty and seven-thirty on Saturday. Is seven-thirty OK?

Peter: No, I can't make it. How about on Sunday?

Lily: There's just one showing on Sunday afternoon, at five. Is everyone free?

Lily: Này! Bạn có muốn xem một bộ phim vào cuối tuần này không?

Lily: Tại sao chúng ta không xem Scary Gary nhỉ?

Debra: Nó thuộc thể loại phim gì?

Lily: Nó là một bộ phim kinh dị.

Peter: Tuyệt! Mấy giờ nó chiếu?

Lily: Chỉ vào thứ Bảy này, lúc 4:30.

Peter: Nó thuộc thể loại phim gì?

Lily: Nó là một bộ phim hoạt hình.

Peter: Mình thích phim hoạt hình.

Debra: Mình cũng vậy. Mấy giờ nó chiếu?

Lily: Vào lúc 2:30 và 7:30 thứ Bảy. 7:30 được chứ?

Peter: Không, mình không sắp xếp được. Còn Chủ nhật thì sao?

Lily: Chỉ có một buổi chiếu vào chiều Chủ nhật, lúc 5 giờ. Mọi người có rảnh không?

b (trang 54 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, listen and fill in the table with the movie times. (Giờ thì, nghe và điền vào bảng với thời lượng phim.)

Starting a friendly conversation (Bắt đầu một cuộc hội thoại thân thiện)

To start a conversation with a friend, say:

Để bắt đầu hội thoại với một người bạn, hãy nói:

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

a (trang 55 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Boy: Do you want to see the movie on Saturday?

Girl: Sure. What time is the movie?

- Bạn có muốn xem phim vào thứ Bảy không?

- Có chứ. Mấy giờ phim bắt đầu?

b (trang 55 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Write the time words in the correct box. (Viết các từ chỉ thời gian và khung đúng.)

c (trang 55 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blanks. (Điền vào chỗ trống.)

1. I am going to see a movie on Saturday at 4 p.m.  (Saturday/4 p.m.)

2. I like to watch TV and play games _____________ (evening).

3. I am playing soccer_____________ (2 p.m.).

4. What are you doing_____________  (Sunday/ 10 a.m.)?

5. What do you like to do_____________  (summer)?

6. My English lesson is_____________  (10:30/ morning).

1. I am going to see a movie on Saturday at 4 p.m.

2. I like to watch TV and play games in the evening.

3. I am playing soccer at 2 p.m.

4. What are you doing on Sunday at 10 a.m?

5. What do you like to do in the summer?

6. My English lesson is at 10:30 in the morning.

1. Tôi sẽ xem một bộ phim vào thứ Bảy lúc 4 giờ chiều.

2. Tôi thích xem TV và chơi game vào buổi tối.

3. Tôi đang chơi bóng đá lúc 2 giờ chiều.

4. Bạn đang làm gì vào Chủ nhật lúc 10 giờ sáng?

5. Bạn thích làm gì vào mùa hè?

6. Bài học tiếng Anh của tôi là lúc 10:30 sáng.

d (trang 55 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, with your partner, ask and answer about what you are doing at different times. (Giờ thì, cùng với một người bạn, hỏi và trả lời về việc em định làm tại những thời điểm khác nhau.)

A: What are you doing on Sunday?

B: I’m jogging in the park with my mother in the morning, watching my favorite movie at 2 p.m., watering flowers in my garden at 4 p.m and washing the dishes after dinner.

B: Tôi chạy bộ trong công viên với mẹ vào buổi sáng, xem bộ phim yêu thích lúc 2 giờ chiều, tưới hoa trong vườn lúc 4 giờ chiều và rửa bát đĩa sau bữa tối.

a (trang 56 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): “…at…” often sounds like /ət/ (but not at the start). (“…at…” thường nghe có vẻ giống như /ət/ - nhưng không phải ở đầu cụm từ/ đầu câu.)

b (trang 56 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen. Notice the sound changes of the underlined words. (Nghe. Chú ý sự chuyển âm của từ được gạch dưới.)

- It’s on at 7:30. (Nó bắt đầu lúc 7:30.)

- My lesson’s at 10. (Lớp học diễn ra lúc 10 giờ.)

c (trang 56 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and cross out the one with the wrong sound changes. (Nghe và loại bỏ câu có sự chuyển âm sai.)

Đáp án: The movie starts at 7:30.

d (trang 56 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the sentences with the correct sound changes to a partner. (Cùng một người bạn, đọc câu có sự chuyển âm đúng.)

a (trang 56 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Thực hành bài hội thoại. Đổi vai và lặp lại.)

Toby: There's a drama on at the movie theater on Saturday night. Do you want to go?

Emma: That sounds great. Where should we meet?

Toby: Let's meet at the movie theater at 6:30.

Toby: Có một vở kịch ở rạp chiếu phim vào tối thứ Bảy. Bạn muốn đi không?

Emma: Nghe hay đó. Chúng ta nên gặp nhau ở đâu đây?

Toby: Gặp nhau ở rạp chiếu phim lúc 6:30 nhé.

b (trang 56 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Practice with your own ideas. (Thực hành với ý kiến của riêng em.)

a (trang 56 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): You’re choosing movies to watch on Friday, Saturday, and Sunday. Work in pairs. Turn to page 122 File 6. (Em đang chọn phim để xem vào thứ Sáu, thứ Bảy, và Chủ nhật. Làm việc theo cặp. Chuyển đến trang 122 File 6.)

A: Do you want to see a movie on Sunday?

A: Why don't we watch Robot world?

B: Yeah, I really like animated movies. What time is it on?

A: It's on at 11:30, 2:20 and 4:00.

B: I'm busy at 2:20 and 11:30, let's watch it at 4:00.

A: Bạn có muốn xem một bộ phim vào Chủ Nhật không?

A: Tại sao chúng ta không xem thế giới Robot?

A: Đó là một bộ phim hoạt hình.

B: Yeah, tôi thực sự thích phim hoạt hình. Mấy giờ?

A: Đó là lúc 11:30, 2:20 và 4:00.

B: Tôi bận lúc 2:20 và 11:30, hãy xem nó lúc 4:00.

b (trang 56 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Join another pair. Did you choose the same movies? (Tham gia với cặp khác. Các bạn có chọn phim giống nhau không?)

No, we didn’t. We chose different movies.  My pair chose Robot world but the other pair chose Bull fight.

Không, chúng tôi không chọn giống nhau. Chúng tôi đã chọn phim khác nhau. Cặp của tôi chọn Robot world, nhưng cặp kia lại chọn Bull fight.

Unit 7: Lesson 2 (trang 57, 58, 59)

a (trang 57 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blanks with the opposite adjectives. Listen and repeat. (Điền vào chỗ trống với các tình từ trái nghĩa. Nghe và lặp lại.)

terrible – fantastic (kinh khủng >< tuyệt vời)

awful - great (tồi tệ >< tuyệt vời)

boring - exciting (nhàm chán >< thú vị)

b (trang 57 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Talk about kinds of movies you like and don’t like using the adjectives. (Nói về các thể loại phim em thích và không thích sử dụng các tính từ.)

I think animated movies are funny and horror movies are terrible.

Tôi nghĩ phim hoạt hình thì hài hước và phim kinh dị thì thật đáng sợ.

a (trang 57 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Tina wrote two movie reviews for her blog. Underline the correct final sentences. (Tina đã viết hai bài nhận xét về phim trên nhật ký điện tử. Gạch sưới các câu kết  đúng.)

I watched Picture Day yesterday. It was a very sad drama about two sisters. There was no action or adventure in this movie. The story was boring. The sisters just talked all the time. I usually like dramas, but this was terrible. Don't watch this movie! / This was a great movie!

I saw Sally's Travels last week. I don't always like action movies, but this was fantastic. The story showed the hero, Sally, traveling in Australia and it was very, very exciting! Sally was very funny. She fell in the river and I laughed so much. This was terrible! / What a fantastic movie!

Tôi đã xem Picture Day ngày hôm qua. Đó là một bộ phim rất buồn về hai chị em gái. Không có hành động hay phiêu lưu trong bộ phim này. Câu chuyện thật nhàm chán. Hai chị em chỉ nói chuyện suốt. Tôi thường thích kịch, nhưng vở kịch này thật khủng khiếp. Đừng xem bộ phim này!

Tôi đã xem Sally's Travels tuần trước. Tôi không phải lúc nào cũng thích phim hành động, nhưng phim này thật tuyệt vời. Câu chuyện về anh hùng, Sally, đi du lịch ở Úc và điều đó rất thú vị. Sally rất hài hước. Cô ấy rơi xuống sông và tôi đã cười rất nhiều. Thật là một bộ phim tuyệt vời!

- Picture Day: Don't watch this movie! (Đừng xem phim này!)

- Sally’s Travels: What a fantastic movie! (Thật là một phim xuất sắc!)

b (trang 57 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, read the reviews again and answer the questions. (Giờ thì, đọc các bài nhận xét và trả lời các câu hỏi.)

1. What kind of movie was Picture Day?

2. What did Tina think about the story?

3. What kind of movie was Sally's Travels?

4. What did Tina think about the story?

5. What did Tina think about Sally?

2. Tina thinks the story was boring.

3. Sally's Travels was an action movie.

4. Tina thinks the story was very exciting.

5. Tina thinks Sally was very funny.

1. Picture Day là thể loại phim gì?

- Tina nghĩ rằng câu chuyện thật nhàm chán.

3. Sally's Travels là thể loại phim gì?

- Sally's Travels là một bộ phim hành động.

- Tina nghĩ rằng câu chuyện rất thú vị.

- Tina nghĩ Sally rất hài hước.

a (trang 58 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Boy: I watched a horror movie last night.

Bạn nam: Tôi qua mình đã xem một phim kinh dị.

Bạn nam: Có, phim hay xuất sắc!

b (trang 58 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Circle the correct verbs. (Khoanh chọn động từ đúng.)

1. I loved the movie. It was/ wasn't fantastic.

3. The movie was/ wasn't really exciting. You should go and see it!

4. Where was/were you yesterday?

5. Was/ Were they at the movie theater?

Thì quá khứ đơn với động từ “be”:

1. Tôi yêu bộ phim. Nó rất tuyệt vời.

3. Phim thực sự thú vị. Bạn nên đi xem thử!

4. Bạn đã ở đâu vào ngày hôm qua?

5. Họ có ở rạp chiếu phim không?

c (trang 58 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Look at the table and complete the dialogue. (Nhìn vào bảng và hoàn thành hội thoại.)

Sid: Tuần trước bạn đã xem những phim gì?

d (trang 58 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, practice the conversation with your partner. (Giờ thì, thực hành hội thoại với một người bạn.)

Sid: What was the movie you saw?

Sid: What were the movies you saw last week?

Sid: Tuần trước bạn đã xem những phim gì?

a (trang 59 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Stress the first syllable for most two-syllable adjectives. (Nhấn trọng âm đầu tiên với hầu hết các tính từ có 2 âm tiết.)

b (trang 59 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch dưới.)

c (trang 59 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and cross out the one with the wrong word stress. (Nghe và loại bỏ từ có trọng âm của từ sai.)

funny                      horror (movie)

d (trang 59 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the words with the correct stress to a partner. (Cùng với một người bạn, đọc các từ có trọng âm đúng.)

a (trang 59 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Practice the conversation using the information below. Swap roles and repeat. (Thực hành hội thoại sử dụng các thông tin bên dưới. Đổi vai và lặp lại.)

Rosie: Hey, Ted. I watched a drama last night.

Rosie: Này, Ted. Tối quá mình đã xem một vở kịch.

b (trang 59 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Practice with your own ideas. (Thực hành với ý kiến của riêng em.)

a (trang 59 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): You love watching movies. Student B, turn to page 125 File 11. Student A, talk to student B and complete the table with their answers. Swap roles. Student A, turn to page 121 File 3. (Em thích xem phim. Học sinh B, chuyển đến trang 125 File 11. Học sinh A, nói với học sinh B và hoàn thành bảng với câu trả lời của các bạn. Đổi vai. Học sinh A, chuyển đến trang 121 File 3.)

b (trang 59 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Ask and answer with your own information (Hỏi và trả lời với thông tin của riêng em.)

Unit 7: Lesson 3 (trang 60, 61)

a (trang 60 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blanks. Listen and repeat. (Điền vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)

b (trang 60 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat. (Khoanh  chọn định nghĩa đúng cho các từ được gạch dưới. Nghe và lặp lại.)

1. The English and French armies fought the Battle of Hastings in 1066.

A. a fight between two soldiers

2. Napoleon Bonaparte was a famous French general. His army won 43 battles.

3. It's 3-0 and there are only five minutes left. I think my team is going to win!

4. Our soldiers fought very well against the invaders and saved our town.

A. an attacking army from another country

1. battle = a fight between two armies: trận chiến, trận đánh

2. general = the leader of an army: đại tướng

3. win = be in the first place: chiến thắng

4. invaders = an attacking army from another country: quân xâm lược

1. Quân đội Anh và Pháp đánh trận Hastings năm 1066.

A. một cuộc chiến giữa hai người lính

B. một cuộc chiến giữa hai quân đội

2. Napoléon Bonaparte là một vị tướng nổi tiếng của Pháp. Quân đội của ông đã thắng 43 trận.

3. Tỷ số là 3-0 và chỉ còn năm phút nữa. Tôi nghĩ đội của tôi sẽ giành chiến thắng!

4. Các chiến sĩ của chúng tôi đã chiến đấu rất tốt chống lại quân xâm lược và cứu thị trấn của chúng tôi.

A. một đội quân tấn công từ một quốc gia khác

c (trang 60 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Talk about famous kings, queens, and battles from your countries. (Nói về các vị vua, hoàng hậu, và các trận đánh nổi tiếng ở đất nước em.)

- Hùng King is a famous king because he was the fist king of Vietnam.

- Trưng Trắc was a famous queen and genreral of Vietnam.

- Battle of Điện Biên Phủ was one of the most famous battles of Vietnamese history.

- Hùng Vương là một vị vua nổi tiếng vì là vị vua đầu tiên của Việt Nam.

- Trưng Trắc là một danh tướng, danh tướng của Việt Nam.

- Trận Điện Biên Phủ là một trong những trận chiến nổi tiếng nhất của lịch sử Việt Nam.

a (trang 60 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen to Jim and Lisa talking about the movie Alexander the Great. Who liked the movie? (Nghe Jim và Lisa nói về phim Alexander đại đế. Ai thích phim này?)

Jim: I'm good, thanks, Lisa. How about you?

Lisa: I'm great. Hey, did you watch the movie for our history project?

Jim: Yeah, I did. I thought Alexander was cool but the movie was too long. I thought it was boring.

Lisa: I thought it was great. He was a great king. And, I didn't know he won so many battles. I thought it was really interesting.

Jim: Yeah, Alexander was really clever. He always knew how to win.

Lisa: And his soldiers were great. They were so good at fighting.

Jim: Yeah, they were a big help!

Lisa: Chào Jim, bạn khỏe không?

Jim: Mình khỏe, cảm ơn bạn, Lisa. Còn bạn thì sao?

Lisa: Mình rất tuyệt. À này, bạn đã xem bộ phim cho dự án lịch sử của chúng ta chưa?

Jim: Vâng, mình xem rồi. Mình nghĩ Alexander rất tuyệt nhưng phim dài quá. Mình nghĩ rằng nó nhàm chán.

Lisa: Mình nghĩ nó thật tuyệt. Ông ấy là một vị vua vĩ đại. Và, mình không biết ông ấy đã thắng nhiều trận như vậy. Mình nghĩ rằng nó thực sự thú vị.

Jim: Vâng, Alexander thực sự rất thông minh. Ông ấy luôn biết cách giành chiến thắng.

Lisa: Và những người lính của ông ấy rất tuyệt. Họ đã chiến đấu rất tốt.

Jim: Vâng, họ đã giúp đỡ rất nhiều!

b (trang 60 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, listen and tick (✓) what each person said. (Giờ thì, nghe và đánh dấu điều mà mỗi người nói.)

(trang 60 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World):Listen then practice. (Nghe và sau đó thực hành.)

- He was a famous Greek general.

- He fought many battles in Egypt, Asia, and India.

- Ông là một vị tướng nổi tiếng của Hy Lạp.

- Ông đã đánh nhiều trận ở Ai Cập, Châu Á và Ấn Độ.

a (trang 61 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read Phuong's movie review and fill in the blanks. (Đọc nhận xét phim của Phương và điền vào chỗ trống.)

Người Anh Hùng Áo Vải: The story of Quang Trung

I watched an animated movie about Quang Trung. It was really cool!

Quang Trung was a famous Vietnamese king. He was born in 1753. He was a great (1) general. In 1785, he and his soldiers fought against an (2) ________from the south. He won many battles and became (3) ________in 1788. The next year, (4) ________attacked again. Two armies came from the north and Quang Trung went with his (5) ________to meet them. He rode on an elephant and won the great (6) ________of Ngọc Hồi - Đống Đa in 1789. Người Anh Hùng Áo Vải was a very interesting movie about Vietnamese history, and the animation was great.

Người Anh Hùng Áo Vải: Câu chuyện về Quang Trung

Tôi đã xem một bộ phim hoạt hình về Quang Trung. Nó thực sự rất tuyệt!

Quang Trung là một vị vua nổi tiếng của Việt Nam. Ông sinh năm 1753. Ông là một vị tướng tài ba. Năm 1785, ông và binh lính của mình chiến đấu chống lại đội quân từ phía nam. Ông thắng nhiều trận và trở thành vua vào năm 1788. Năm sau, quân xâm lược lại tấn công. Hai đạo quân từ phương bắc vào, Quang Trung cùng với quân lính của mình đến gặp. Ông đã cưỡi voi và chiến thắng trận Ngọc Hồi - Đống Đa năm 1789. Người Anh Hùng Áo Vải là một bộ phim hoạt hình rất thú vị về lịch sử Việt Nam.

b (trang 61 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read and write “True” or “False”. (Đọc và viết “Đúng” hoặc “Sai”.)

1. Quang Trung was born in 1788.

2. His army fought against an army from the south in 1789.

3. He fought invaders from the north before he became king.

4. He won a great battle on the back of an elephant.

2. Quân đội của ông đã chiến đấu chống lại một đội quân từ phía nam vào năm 1789.

3. Ông đã chiến đấu chống quân xâm lược từ phương bắc trước khi ông trở thành vua.

4. Anh ấy đã thắng một trận chiến vĩ đại trên lưng một con voi.

a (trang 61 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Here are two movies about famous people from history. Take turns asking and answering. (Đây là hai phim về danh nhân trong lịch sử. Luân phiên nhau hỏi và trả lời.)

People: Trưng Sisters: Trưng Trắc and Trưng Nhị - Vietnamese female generals

Famous for: winning many battles against invaders

Person: Lý Công Uẩn – King of Vietnam

Famous for: making Thăng Long (Hanoi) the capital city of Đại Cồ Việt

A: Hey, I watched Trung Vuong (She-Kings) last night.

A: It was about Trưng Sisters: Trưng Trắc and Trưng Nhị - Vietnamese female generals.

A: They were born in around 1st century.

A: Only Trung Trắc became queen in 40.

A: They were famous for winning many battles against invaders.

A: Này, tôi đã xem Trưng Vương (She-Kings) tối qua.

A: Đó là về Hai Bà Trưng: Trưng Trắc và Trưng Nhị - những nữ tướng Việt Nam.

A: Họ được sinh ra vào khoảng thế kỷ thứ nhất.

B: Khi nào họ trở thành nữ hoàng?

A: Năm 40 chỉ có Trưng Trắc làm hoàng hậu.

A: Họ đã nổi tiếng vì đã chiến thắng nhiều trận chống lại quân xâm lược.

b (trang 61 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Discuss other movies about famous people from history. Use your own ideas. (Thảo luận những phim khác về những nhân vật lịch sử nổi tiếng. Sử dụng ý kiến riêng của em.)

a (trang 61 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): With a partner, use the notes to make sentences about the famous American, George Washington. (Cùng một người bạn, sử dụng các ghi chú để tạo thành câu về người Mỹ nổi tiếng, George Washington.)

George Washington / first president / USA

fought / many battles / against / British

His army / won / Battle of Yorktown / 1781./ last battle / war

He / president / United States of America / 1789.

George Washington is the first president of the USA.

He was born in 1732, and became the general in 1775.

He fought  many battles  against the British.

His army won Battle of Yorktown in 1781. The last battle was a war.

He became the president of United States of America in 1789.

George Washington là tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ.

Ông sinh năm 1732, phong tướng năm 1775.

Ông đã chiến đấu nhiều trận chống lại người Anh.

Quân đội của ông đã thắng Trận Yorktown năm 1781. Trận chiến cuối cùng là một cuộc chiến.

Ông trở thành tổng thống của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ vào năm 1789.

b (trang 61 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, use the notes to write a short movie review. Write 50 – 60 words. (Giờ thì, sử dụng các ghi chú để viết nhận xét ngắn về phim. Viết 50 – 60 từ.)

I watched the historical movie Washington. It was great! It is about George Washington, the first president of the USA. He was born in 1732, and became the general in 1775. He fought many battles against the British. His army won Battle of Yorktown in 1781. The last battle was a war. He became the president of United States of America in 1789. If you like history, you should watch this movie!

Tôi đã xem bộ phim lịch sử Washington. Nó thật tuyệt vời! Phim về George Washington, tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ. Ông sinh năm 1732 và trở thành đại tướng năm 1775. Ông đã đánh nhiều trận chống lại quân Anh. Quân đội của ông đã chiến thắng Trận Yorktown năm 1781. Trận chiến cuối cùng là một cuộc chiến trường kỳ. Ông trở thành tổng thống của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ vào năm 1789. Nếu bạn thích lịch sử, bạn nên xem bộ phim này!

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 iLearn Smart World hay, chi tiết khác:

Unit 10: Cities around the world