Quy Đổi Điểm Chứng Chỉ Tiếng Anh

Quy Đổi Điểm Chứng Chỉ Tiếng Anh

Chứng chỉ VSTEP có thể quy đổi sang IELTS trong một số trường hợp như ra trường, thi công chức. Điểm quy đổi VSTEP sang IELTS như sau:

Chứng chỉ APTIS sử dụng cho đối tượng nào?

Bài thi APTIS luôn đảm bảo tính chính xác, linh hoạt và hiệu quả. Nội dung thi luôn được cập nhật, phù hợp với thực tiễn Anh ngữ quốc tế.

Hội Đồng Anh cung cấp 15 gói bài thi APTIS khác nhau. Mỗi gói sẽ có Hợp phần Ngữ pháp và Từ vựng bắt buộc và đánh giá một hoặc nhiều kỹ năng khác như Nghe, Nói, Đọc, Viết.

Hợp phần Ngữ pháp & Từ vựng có tổng cộng 50 câu hỏi và điểm số được tính từ 1 – 50 điểm. Trong đó, 25 câu hỏi về Ngữ pháp, 25 câu hỏi về Từ vựng (thời gian thực hiện 30 phút). Hợp phần kỹ năng nghe, nói, đọc viết có điểm số được tính từ 1 – 50 điểm.

Đề thi APTIS rất đa dạng, từ câu hỏi trắc nghiệm đến tổ hợp từ, từ trái nghĩa, đồng nghĩa, câu hỏi điền từ vào chỗ trống,… giúp thí sinh tránh nhàm chán và giảm mệt mỏi trong suốt quá trình làm bài. Nội dung đề thi thân thiện, mang tính thời sự, thiết thực, phù hợp với môi trường học tập và làm việc của thí sinh.

Thi APTIS cần đạt bao nhiêu điểm?

Theo quy định từ đơn vị tổ chức và chấm thi, bài thi APTIS được tính điểm theo 2 dạng là dạng số và dạng chữ theo khung tham chiếu 6 bậc Châu Âu.

Bài thi Aptis bao gồm các phần ngữ pháp và từ vựng bắt buộc, cũng như bốn kỹ năng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc và viết. Các thí sinh sẽ hoàn thành các bài kiểm tra ngữ pháp và từ vựng bắt buộc và các phần kỹ năng tiếng Anh được chọn.

Bài kiểm tra bắt đầu với các câu hỏi thường gặp và sau đó chuyển sang các phần nâng cao hơn. Mỗi phần của bài kiểm tra đánh giá trình độ tiếng Anh trên Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) A1-C. Theo Hội đồng Anh, các bài thi Aptis được chấm điểm theo hai định dạng:

Bài thi sẽ được chấm theo thang điểm từ 0 – 50 cho từng kỹ năng. Tổng điểm của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết sẽ từ 0 – 200 điểm.

Nếu thí sinh làm bài thi APTIS chỉ có 2 hoặc 3 kỹ năng, điểm của cuối cùng dao động từ 0 đến 100 điểm. Nếu bạn chọn bài thi 1 kỹ năng, điểm cuối cũng sẽ dao động từ 0 – 50 điểm. Tương tự như trường hợp của kỹ năng APTIS 3, thang điểm sẽ từ 0 đến 150 điểm.

Khi quy đổi từ điểm số sang điểm chữ, theo các cấp độ CEFR khung tham chiếu Châu Âu bao gồm các cấp độ sau: A00, A1, A2, B1, B2, C1, C2. Lưu ý, chỉ có bài thi APTIS Advanced mới chia cấp độ C thành C1, C2, còn lại các bài thi khác chỉ có cấp độ C. Trong đó A0 là cấp độ thâos nhất và C2 là cấp độ cao nhất. Những cấp độ này được tính dựa trên ty lện giữa kết quả bằng số của thí sinh và thanh điểm số.

Chứng chỉ APTIS quy đổi sang các chứng chỉ khác?

Tại Việt Nam, có rất nhiều tổ chức cấp chứng chỉ tiếng Anh nổi tiếng như TOEIC, IELTS, TOEFL, Cambridge nên cần có hệ thống chuyển đổi các chứng chỉ tương đương để tiết kiệm thời gian, chi phí và thuận tiện cho việc quản lý của người được cấp chứng chỉ.

Trình độ tiếng Anh APTIS B1 tương đương trình độ tiếng Anh Bậc 3 KNLNN 6 Bậc Việt Nam. So với chứng chỉ TOEIC thì B1 APTIS tương đương với 450 điểm và so với chứng chỉ IELTS thì B1 APTIS tương đương với IELTS 4.0-4.5, chứng chỉ APTIS B2 tương đương TOEIC 455 – 750, IELTS 5.0 – 6.0.

Dưới đây là bảng quy đổi của cấp độ APTIS sang các loại chứng chỉ khác, các bạn có thể tham khảo.

Tuy nhiên, không phải cơ sở, tổ chức, đơn vị nào cũng chấp nhận các loại chứng chỉ chuyển đổi này do hình thức của mỗi kỳ thi là khác nhau. Dưới đây là những điều bạn cần lưu ý để có thể có được chứng chỉ phù hợp với nhu cầu học tập và làm việc của bản thân mình.

Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin về cấp độ APTIS và cách tính điểm của phần thi này. Tập đoàn giáo dục VNI chúc bạn có thể hoàn thành bài thi thật tốt và đạt điểm số bản thân mong muốn!

Hướng dẫn luyện thi chứng chỉ APTIS

Trước khi bắt đầu chuẩn bị cho kỳ thi APTIS, bạn cần biết trình độ tiếng Anh của mình và khi nào bạn cần chứng chỉ APTIS. Khi bạn đã xác định được trình độ tiếng Anh của mình, bạn sẽ biết mình sẽ mất bao nhiêu thời gian để làm bài kiểm tra để đạt được chứng chỉ tiếng Anh APTIS theo yêu cầu.

Tùy theo mục tiêu luyện thi APTIS B1, B2 hay C mà bạn sẽ có những lộ trình luyện thi APTIS khác nhau. Nếu chỉ cần chứng chỉ APTIS B1 thì bạn chỉ cần tập trung vào 2 kỹ năng nói và viết, vì đây là 2 kỹ năng viết cần nhiều thời gian ôn tập để thi. Nếu mục tiêu luyện thi APTIS của bạn là B2 hoặc C thì bạn cần chú ý hơn đến việc sử dụng ngôn ngữ. Đặc biệt, bạn cần sử dụng ngữ pháp tương đối chính xác và các cấu trúc câu linh hoạt.

Khi chuẩn bị cho bất kể kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh nào nói chung và kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh APTIS nói riêng thì việc đầu tiên bạn cần phải biết bài thi APTIS này độ khó ra sao, kiểm tra những năng lực ngôn ngữ gì. Ngoài ra, bạn có thể làm thử Đề thi APTIS mẫu để biết chính xác bài thi kiểm tra nội dung gì. Sau đó tổng hợp kiến thức và luyện thi theo từng kỹ năng.

Cuối cùng, bạn cần luyện tập làm các đề thi thử để làm quen với cấu trúc cũng như áp lực trong thời gian thi. Từ đó phân bổ thời gian, xây dựng chiến lược làm bài hiệu quả Tham khảo bài thi thử APTIS từng phần chi tiết:

Hy vọng qua bài viết này, đã phần nào cung cấp cho các thí sinh những thông tin tổng quan về Chứng chỉ tiếng Anh APTIS. Hãy liên hệ đến Trường Quản trị Doanh nghiệp Việt Nam nếu bạn cần biết thêm thông tin chi tiết về loại chứng chỉ này.

Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam

Bên cạnh các bài viết giới thiệu tổng quan về bài thi IELTS, cấu trúc bài thi, các trường ĐH tại VN áp dụng điểm thi IELTS làm một trong các tiêu chí tuyển sinh, TAK12 tổng hợp cách tính điểm IELTS và  bảng quy đổi điểm IELTS trong tương quan với khung cham chiếu châu Âu CEFR và các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến như TOEIC, TOEFL iBT.

Thang điểm IELTS Writing và Speaking

Bài thi nói cho cả 2 dạng thi Academic và General Traning là giống nhau với thời gian thi 11 – 14 phút, thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp giám khảo trả lời các câu hỏi.

Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao gồm:

Số điểm cho mỗi phần là như nhau, dựa vào 5 tiêu chí tính điểm sẽ có điểm tổng quát cho bài thi Speaking của bạn.

Đề thi viết của 2 dạng sẽ khác nhau ở Task 1.

Điểm bài thi Writing được giám khảo tính trên Khả năng hoàn thành yếu tố Trả lời đúng, đạt yêu cầu cho phần IELTS Writing Task 1 và Trả lời đầy đủ các yêu cầu của đề bài cho phần IELTS Writing Task 2, dựa vào khung đánh giá theo tiêu chí:

Điểm tính bài Task 2 chiếm 2/3 tổng điểm bài thi Writing.

Thang điểm IELTS trên bảng kết quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi cùng với điểm overall. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.

Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau: Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25, thì sẽ được làm tròn lên thành .5, còn nếu là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0.

Thang điểm IELTS Reading và IELTS Listening

Cả 2 phần thi nghe (Listening) và đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời. Với một câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, tối đa là 40 điểm và quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng.

Dưới đây là bảng điểm quy đổi sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi Reading và Listening với 2 dạng thi IELTS khác nhau Academic và General traning. Các bạn có thể thấy khác nhau cách tính điểm ở kỹ năng reading.

Listening (Academic & General training)

Bảng điểm chuẩn quy đổi IELTS Reading và Listening mới nhất